Từ điển Thiều Chửu
臺 - đài
① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài 講臺 toà giảng, vũ đài 舞臺 sân khấu, v.v. ||② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺. ||③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v. ||④ Việc hèn hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
臺 - đài
Cái nhà cao, có thể nhìn bốn phía xa — Dinh quan — Tiếng cấp dưới tôn xưng quan trên — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn gọi người bạn quý của mình là Huynh đài.


琴臺 - cầm đài || 章臺 - chương đài || 夜臺 - dạ đài || 打擂臺 - đả lôi đài || 臺閣 - đài các || 燈臺 - đăng đài || 登臺 - đăng đài || 瑤臺 - dao đài || 斷頭臺 - đoạn đầu đài || 兄臺 - huynh đài || 樓臺 - lâu đài || 蓮臺 - liên đài || 炮臺 - pháo đài || 佛臺 - phật đài || 藩臺 - phiên đài || 觀象臺 - quan tượng đài || 霜臺 - sương đài || 層臺 - tằng đài || 天臺 - thiên đài || 尊臺 - tôn đài || 粧臺 - trang đài || 泉臺 - tuyền đài || 雲臺 - vân đài || 武臺 - vũ đài || 舞臺 - vũ đài || 煙臺 - yên đài ||